Trân châu phù hoa
30/07/2023
Tên khoa học: Lysimachia congestiflora Hemsl.
Họ: Anh thảo (Primulaceae)
Tên khác: Cỏ thơm, Mò ma mò pụ (Hà Nhì)
Mô tả: Cây thảo, mọc bò, có lông. Phiến lá hơi hình trứng, đâu thuôn nhọn, gốc hình nêm men xuống cuống thành dải hẹp, lá màu xanh đậm tía. Hoa màu vàng ở nách lá ngọn. Quả hẹp tròn.
Mùa hoa quả: Hoa (tháng 5-6), quả (7-12)
Phân bố: Hà Giang, Lào Cai (Sa Pa, Bát Xát), độ cao 1.500-1.800 m
Trên thế giới, tập trung chủ yếu ở Trung Quốc.
Bộ phận dùng: Toàn cây
Công dụng: Chữa viêm gan, lỵ, ho nhiều đờm, trẻ em sài giật
Cách dùng: Dạng thuốc sắc, dùng ngoài giã nát đắp vào vết thương.
Tri thức sử dụng của dân tộc: Người Hà Nhì dùng cây Trân châu phù hoa làm thuốc bó xương khớp, dùng kết hợp với một số loài cây khác.